Trang chủ / Đất đai / Trình tự, thủ tục tách thửa và sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Trình tự, thủ tục tách thửa và sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chào Luật sư, bố mẹ tôi một mảnh đất khoảng hơn 130 m2 tại quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Nay bố mẹ tôi muốn tách thửa đất này và sang tên cho vợ chồng tôi và em gái tôi. Vậy cho tôi hỏi thửa đất này của bố mẹ tôi có đủ điều kiện để tách thửa được hay không? Trình tự thủ tục, lệ phí tách thửa như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn.

Trả lời:

Lời đầu tiên, Công ty Luật AMI xin được gửi đến bạn lời chào trân trọng. Liên quan đến nội dung cần tư vấn của bạn, chúng tôi có trả lời như sau:

Về điều kiện tách thửa được quy định tại Khoản 31 Điều 2 Nghị định Số: 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật Đất đai bổ sung Điều 43d như sau:

“Điều 43d. Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.”

Như vậy, căn cứ vào tình hình cụ thể của từng địa phương thì UBND cấp tỉnh sẽ có quy định cụ thể về diện tích tối thiểu được phép tách thửa. Khi tách thửa thì cần phải đáp ứng điều kiện về diện tích tối thiểu.

Theo quy định tại Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 10/09/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng thì diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa ở quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng là 60,0 m2. Do vậy, gia đình bạn muốn tách thửa đất đảm bảo điều kiện này thì có thể tách thửa được.

(Xem thêm bài viết: Diện tích đất ở tối thiểu ở Đà Nẵng.)

– Về trình tự, thủ tục được tách thửa được thực hiện như sau:

Trình tự tách thửa được quy định tại Điều 75 Nghị đinh 43/2014/NĐ-CP như sau:

  1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa.
  2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;

b) Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;

c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Theo đó người có nhu cầu sử dụng đất sẽ nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đai, ở địa phương chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đất đai thì sẽ nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường. (theo khoản 2 Điều 37 luật Đất đai 2013).

Sau khi nhận được hồ sơ của người dân thì văn phòng đăng ký quyến sử dụng đất đai sẽ tiến hành xem xét hồ sơ xác định xem có đủ điều kiện chuyển nhượng hay không nếu đủ điều kiện thì văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ tiến hành đo đạc địa chính để chia tách thửa đất, sau đó lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đối với mảnh đất mới sau khi tách thửa.

– Về hồ sơ xin tách thửa:

Hồ sơ xin tách thửa được quy định trong khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT như sau:

+ Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

– Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày (Theo khoản 40 Điều 2 Nghị quyết 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành luật Đất đai).

Để bố mẹ bạn có thể chuyển quyền sử dụng đất sang cho bạn và em bạn thì cần phải làm hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng, chứng thực của Cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền. Do vậy, khi thực hiện việc tách thửa, bạn có thể nộp cho Cơ quan có thẩm quyền hồ sơ tách thửa kèm theo hồ sơ đăng ký sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất hoặc có thể thực hiện việc sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đất đã được tách thửa.

– Hồ sơ sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất bao gồm:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

+ Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

+ Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;

+ Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.”

(Theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT)

– Những khoản phí, lệ phí phải nộp:

+ Do bố mẹ bạn tách thửa đất này cho bạn, do vậy bạn thuộc đối tượng được miễn thuế Thu nhập cá nhân (Theo khoản 4 Điều 4 Luật Thuế TNCN năm 2007) và miễn đóng lệ phí trước bạ (Theo quy định tại khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ).

+ Phí công chứng hợp đồng tặng cho:

Mức phí công chứng hợp đồng tặng cho được tính tên giá trị quyền sử dụng đất theo quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên. Cụ thể:

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

 

+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến thắc mắc của bạn. Để được hỗ trợ tư vấn pháp luật miễn phí, bạn vui lòng liên hệ thông tin bên dưới.

Công ty Luật Ami

Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Vĩnh Trung Plaza, 255 -257 Hùng Vương, phường Vĩnh Trung, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.

Số điện thoại: 0941 767 076

Email: amilawfirmdn@gmail.com

Website: amilawfirm.com

Bài viết liên quan

Hỗ trợ online