Trang chủ / Doanh nghiệp / Trình tự thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Trình tự thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Người nước ngoài muốn sinh sống, làm việc lâu dài tại Việt Nam cần phải có thẻ tạm trú. Vậy các trường hợp nào người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú, trình tự thủ tục cấp thẻ tạm trú như thế nào? 

 

Trả lời: 

  1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú:

– Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. Ký hiệu thẻ tạm trú là NG3.

– Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Ký hiệu thẻ tạm trú tương tự ký hiệu tại thị thực.

(Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019).

 

  1. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú:

Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Cụ thể như sau:

– Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú:

+ Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh

+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh.

Mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức

Mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân

+ Hộ chiếu

+ Giấy tờ chứng minh thuộc loại thẻ tạm trú NG3 (Nếu có).

 

  1. Thẩm quyền:

– Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh: Đối với trường hợp đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

– Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh cư trú: Đối với các trường hợp đề nghị cấp thẻ tạm trú còn lại.

 

  1. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

 

  1. Thời hạn của thẻ tạm trú
STT Ký hiệu thẻ tạm trú Thời hạn
1 ĐT1 Không quá 10 năm
2 NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH Không quá 05 năm
3 NN1, NN2, ĐT3, TT Không quá 03 năm
4 LĐ1, LĐ2 và PV1 Không quá 02 năm

 

  1. Lệ phí:

Loại có giá trị từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD/Chiếc

Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/Chiếc

(Căn cứ theo quy định tại Thông tư 219/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam).

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến thắc mắc của bạn. Trường hợp cần hỗ trợ, bạn vui lòng liên hệ để được giải đáp.

Công ty luật AMI

Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Vĩnh Trung Plaza, 255 -257 Hùng Vương, phường Vĩnh Trung, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.

Số điện thoại: 0941 767 076

Email: amilawfirmdn@gmail.com

Website: amilawfirm.com

Bài viết liên quan

Hỗ trợ online