Trang chủ / Doanh nghiệp / Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke mới nhất năm 2019

Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke mới nhất năm 2019

Tôi muốn mở một hộ kinh doanh kinh doanh ngành nghề dịch vụ karaoke. Với hình thức là hộ kinh doanh, tôi có thể kinh doanh ngành nghề này được hay không? Tôi cần phải đáp ứng những điều kiện gì và phải tiến hành xin các loại giấy phép gì để hoạt động kinh doanh theo đúng quy định pháp luật?

 

Trả lời:

Lời đầu tiên, Công ty Luật AMI (thuộc Đoàn Luật sư TP. Đà Nẵng) xin được gửi đến bạn lời chào trân trọng, dựa theo yêu cầu cần tư vấn của bạn, chúng tôi có trả lời như sau:

 

Dịch vụ karaoke là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự. Cụ thể theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP về điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định thì kinh doanh dịch vụ karaoke gồm: Các hoạt động ca hát theo đĩa nhạc và hình hoặc bằng các công nghệ ghi nhạc và hình khác là ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự. Theo đó, người kinh doanh ngành nghề này cần phải đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự.

Về thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về An ninh, trật tự có thể tham khảo bài viết: Nhấn vào link tại đây.

 

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường có hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2019. Người kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài đáp ứng điều kiện nêu trên thì cần phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP như sau:

– Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Phòng hát phải có diện tích sử dựng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ.

– Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo động cháy nổ).

 

Như vậy, hình thức Hộ kinh doanh có thể kinh doanh được ngành nghề dịch vụ karaoke.

Người kinh doanh dịch vụ karaoke phải có trách nhiệm theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định 54/2019/NĐ-CP. Cụ thể:

– Chỉ được sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.

– Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

– Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

– Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

– Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

– Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

– Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

 

Thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Điều 9):

– Cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá thuộc UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.

– Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện phân cấp, uỷ quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá cấp huyện được cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.

 

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (Điều 10):

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

 

Thời hạn: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

 

Theo đó, người kinh doanh dịch vụ karaoke cần phải tiến hành xin các loại giấy phép lần lượt như sau:

  1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh cá thể.
  2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về Phòng cháy và Chữa cháy.
  3. Giấy xác nhận đủ điều kiện về An ninh, trật tự.
  4. Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.

 

Do vậy, người kinh doanh dịch vụ karaoke cần lưu ý các điều kiện nêu trên để đảm bảo việc hoạt động kinh doanh được vận hành theo đúng quy định pháp luật.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến thắc mắc của bạn. Trường hợp cần hỗ trợ, bạn vui lòng liên hệ để được giải đáp.

Công ty luật AMI

Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Vĩnh Trung Plaza, 255 -257 Hùng Vương, phường Vĩnh Trung, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.

Số điện thoại: 0941 767 076

Email: amilawfirmdn@gmail.com

Website: amilawfirm.com

Bài viết liên quan

[Bật mí]: làm web tại thủ đô Hà Nội ở đâu đáng tin tưởng nhất?