Trang chủ / Đất đai / Các thủ tục và chi phí nhận chuyển nhượng căn hộ chung cư của người nước ngoài

Các thủ tục và chi phí nhận chuyển nhượng căn hộ chung cư của người nước ngoài

Công ty Luật TNHH MTV AMI xin chân thành cảm ơn Quý Khách hàng đã liên hệ với chúng tôi liên quan đến dịch vụ Tư vấn về các thủ tục, chi phí chuyển nhượng căn hộ chung cư của người nước ngoài. Dựa theo yêu cầu của Khách hàng, chúng tôi xin gửi đến Quý Khách hàng Thư tư vấn có nội dung như sau:

AMI LAW FIRM would like to express our sincere appreciation for your interest in our consulting services regarding the procedures and cost of apartment transfer of foreigner. Based on the request of the customer, we would like to send you a Consulting Letter with the following contents:

 

[1] Các loại phí mà người mua/người bán căn hộ chung cư phải thanh toán cho đến khi hoàn tất quá trình mua căn hộ chung cư

[1] The fees that the buyer/seller of the apartment must pay until the purchase process of the apartment is completed

 

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các chi phí mà người mua, người bán căn hộ chung cư có thể chịu bao gồm nhưng không giới hạn có loại phí được nêu dưới đây (Đối với các loại phí (2), (3), (4), (5), người bán hoặc người mua có thể thoả thuận về đối tượng chịu các loại phí này):

In accordance with the law of Vietnam, the costs that buyer and seller of apartment can pay include but not limited the types of fees listed below (For fees (2), (3), (4), (5) the parties may agree who is subject to these fees:

 

1.1. Phí luật sư (Kiểm tra hồ sơ, giấy tờ pháp lý, hợp đồng, tham gia đàm phán)

Attorney fees (Checking documents, legal papers, contract negotiations)

Mức phí này do người mua chịu. Thường từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng Việt Nam

This fee shall be paid by the buyer. Fees: usually from 10 million to 20 million Vietnam dongs

 

1.2. Phí công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất

Notarization fee of transfer contract on land use right and properties attached to land including house and structures on land

Giá trị căn hộ chung cư:

Value of the apartment:

+ Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng => Mức thu: 1 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.

– From more than VND 01 billion to VND 03 billion => Fee: VND 01 million + 0.06% of the portion of the value of property or the value of contract/transaction in excess of VND 01 billion

+ Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng => Mức thu: 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

– From more than VND 03 billion to VND 05 billion => Fee: VND 2.2 million + 0.05% of the portion of the value of property or the value of contract/transaction in excess of VND 03 billion

+ Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: Mức thu: 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.

– From more than VND 05 billion to VND 10 billion => Fee: VND 3.2 million + 0.04% of the portion of the value of property or the value of contract/transaction in excess of VND 05 billion

 

1.3. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Fee for assessing application for land use right certificate

– Diện tích Thửa đất dưới 100 m2: 350.000 đồng.

– Land plot area less than 100 m2: 350.000 VND.

– Diện tích Thửa đất từ 100 m2 đến dưới 300 m2: 450.000 đồng.

– Land plot area from 100 m2 to less than 300 m2: 450.000 VND

 

1.4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Fee for issuance of certificates of land use right

– Cấp lần đầu: 100.000 đồng/lần.

– For the first issuance: 100.000 VND/time

– Cấp lại: 50.000 đồng/lần.

– For re-issuance: 50.000 VND/time

 

1.5. Lệ phí trước bạ

The registration fee

Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ (giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành)

The registration fee = 0.5% x Registration fee calculation price (prices are issued by provincial/ municipal People’s Committees) 

 

[2] Các hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị/ Files, documents need to be prepared

 

1. Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Theo mẫu).

1.The application for a certificate of housing ownership (form).

 

2. Giấy tờ hợp lệ về quyền sở hữu nhà ở của Bên bán như: Quyết định phê duyệt dự án phát triển nhà ở thương mại của Cơ quan có thẩm quyền; Hợp đồng thuê đất hoặc Quyết định giao đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Bản vẽ sơ đồ mặt bằng căn hộ; Biên bản bàn giao căn hộ.

2. The valid papers of house ownership of the Seller such as : Decision approving commercial housing development project of the competent authorities; The Land lease agreement or Decision on land allocation or The certificate of land use rights; The draw of the apartment floor plan; Minutes of apartment handover.

 

3. Hợp đồng nhận chuyển nhượng nhà ở chung cư.

3. The contract for the transfer of the apartment.

 

4. Biên lai nộp thuế, lệ phí trước bạ theo quy định pháp luật.

4. Receipt of payment of taxes and registration fees in accordance with the law.

 

5. Hộ chiếu của người nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của Cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam.

5. Passport of the foreigner is still valid, stamped entry of Vietnam Immigration Management

 

6. Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng quan hệ hôn nhân.

6. The certificate of marriage or certificate of marital relationship status

 

[3] Thời gian để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất/ Time to be granted of Certification of land use right, ownership of house and properties attached to land

 

Sau khi tiến hành đặt cọc, ký kết hợp đồng chuyển nhượng căn hộ chung cư, người bán hoặc người mua nộp 01 bộ hồ sơ tại mục [2] của Thư tư vấn này đến Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời gian để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, sang tên mới cho người mua là không quá 30 ngày, kể từ ngày Cơ quan có thẩm quyền nhận được Hồ sơ hợp lệ.

After conducting the deposit, signed the transfer contract of the apartment, the buyer or the seller submit 01 sets of documents at item [2] of this Consulting Letter to the competent authority. Time to be granted of Certification of land use right, ownership of house and properties attached to the land and the transfer of a new name to the purchaser is no more than 30 days from the date a competent agency receives valid dossiers.

 

[4] Các loại thuế, phí phải chịu khi nhận chuyển nhượng căn hộ chung cư/ Taxes and fees to pay for the transfer of an apartment

 

[4.1] Lệ phí tính trước bạ đối với nhà, đất = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ (Giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành).

[4.1] The registration fee = 0.5% x Registration fee calculation price (prices are issued by provincial/ municipal People’s Committees)

 

[4.2] Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng.

[4.2] Personal imcome tax = 2% x The transfer price

 

Hiện nay, Việt Nam chưa tính thuế đối với Tài sản đối với căn hộ chung cư. Do vậy, người mua chỉ chịu các loại thuế, phí theo quy định nêu trên.

Currently, Vietnam has not calculated taxes of the property for the apartment. Therefore, the buyer only pays taxes and fees according to the above provisions.

 

[5] Các khoản thuế, phí người cho thuê nhà phải trả

[5] Taxes, charges that the lessor must pay

 

Nếu thu nhập từ việc cho thuê nhà lớn hơn 100 triệu/năm thì người cho thuê nhà phải đóng các loại thuế sau:

If the income from the rental is more than 100 million/ year, the lessor must pay the following taxes:

 

[5.1] Thuế môn bài: Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1 triệu đồng/năm; Doanh thu trên 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm: 500 nghìn đồng/năm; Doanh thu trên 100 triệu đến 300 triệu/năm: 300 nghìn đồng/năm.

[5.1] License tax: Revenue over 500 million/ year: 1 million/ year; Revenue of over 300 million to 500 million dongs/ year: 500 thousand dongs/ year; Revenue from over 100 million to 300 million / year: 300 thousand/ year.

 

[5.2] Thuế thu nhập cá nhân = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%

[5.2] Personal imcome tax = taxable revenue personal income x 5%

 

[5.3] Thuế giá trị gia tăng = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%

[5.3] V.A.T tax = taxable revenue V.A.T x 5%

 

Tổng thuế phải nộp = (Doanh thu x 10%) + Phí môn bài.

Total tax payable = (Revenue x 10%) + License fees

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến yêu cầu của Quý khách hàng, nếu có vấn đề thắc mắc cần được giải đáp, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ thông tin bên dưới.

This is the entire consulting contents related to the requirements of the customer, if you have any questions, please contact us with the information below.

 

Trân trọng cảm ơn/ Thank you and best regards.

 

Công ty luật AMI

Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Vĩnh Trung Plaza, 255 -257 Hùng Vương, phường Vĩnh Trung, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.

Số điện thoại: 0941 767 076

Email: amilawfirmdn@gmail.com

Website: amilawfirm.com

Bài viết liên quan

Hỗ trợ online